Với chất lượng xuất khẩu, thông số kỹ thuật đầy đủ, dịch vụ hậu mãi chu đáo trong một van vách ngăn điện từ chân không cao, trong trung tâm siêu chân không, nền tảng Ali, trạm độc lập có thể được mua, trước khi mua, bạn muốn hiểu vấn đề, bây giờ để bạn trả lời một bởi một.
1.nguyên tắc làm việc
Van góc điện từ chân không cao được cung cấp năng lượng bởi lực điện từ được tạo ra bằng cách cung cấp năng lượng cho cuộn dây, được kết nối với tấm van thông qua cơ cấu và điều khiển tấm van đóng mở.
2.Đặc điểm cấu trúc
tiêu chuẩn hóa, thiết kế mô-đun, dễ thay thế và sửa chữa;Thiết kế dễ dàng làm sạch;Thiết kế tiết kiệm năng lượng với kích thước nhỏ.
3.Chỉ số hiệu suất chính
Van góc chân không cao (điện từ) dòng GDC
Người mẫu | EVGDC-J16B(KF)S | EVGDC-J25B(KF)S | EVGDC-J40B(KF)S | EVGDC-J50B(KF)S | |||
Phạm vi áp | Pa | 1×10-6Pa~1.2×105Pa (bịt kín bằng ống thổi) 1×10-5Pa~1.2×105Pa (được bịt kín bằng vòng cao su flo) | |||||
Đường kính danh nghĩa bên trong | mm | 16 | 25 | 40 | 50 | ||
Tỉ lệ rò rỉ | Pa·L/s | .31,3 × 10-7 | |||||
Tuổi thọ sử dụng cho đến lần bảo trì đầu tiên | thời gian | 200000 | |||||
Nhiệt độ gia nhiệt (Thân van) | oC | 120 | |||||
Cung cấp hiệu điện thế | — | Ue:AC220V 50Hz Phạm vi: 85% Ue ~110% Ue | |||||
Công suất khởi động/làm việc | W | 600/0,7 | 800/1 | 1000/2 | 1400/3 | ||
Thời gian mở/đóng cửa | s | mở 0,2, đóng 0,5 | |||||
Vận hành | thời gian/giờ | 300 | |||||
Chỉ báo vị trí của van | — | Đèn điện | |||||
Hướng lắp đặt | — | Bất kỳ (niêm phong bằng ống thổi), bề mặt bịt kín dưới được hút chân không (bịt kín bằng vòng cao su flo) | |||||
Nhiệt độ môi trường xung quanh | oC | 5~40 |
4.kích thước ranh giới
Điện từ
Người mẫu | DN | kích thước ranh giới (mm) | ||||||
A | B | C | D | E | F | G | ||
EVGDC-J16(KF)S | 16 | 167,5 | 16 | 35 | 48 | 62,5 | 44 | 39 |
EVGDC-J16B(KF)S | 16 | 167,5 | 16 | 35 | 48 | 62,5 | 44 | 39 |
EVGDC-J25(KF)S | 25 | 179,5 | 25 | 45 | 56 | 73,5 | 50 | 44 |
EVGDC-J25B(KF)S | 25 | 187 | 25 | 45 | 56 | 73,5 | 50 | 44 |
EVGDC-J40(KF)S | 40 | 217 | 40 | 55 | 72 | 91,5 | 66 | 57 |
EVGDC-J40B(KF)S | 40 | 221 | 40 | 55 | 78 | 94,5 | 73 | 63 |
EVGDC-J50(KF)S | 50 | 238 | 50 | 58 | 78 | 97,5 | 72 | 63 |
EVGDC-J50B(KF)S | 50 | 245 | 50 | 65 | 84 | 107,5 | 78 | 69 |
Kích thước mặt bích
DN | 6~10 | 16 | 25 | 40 | 50 |
B | 30 | 30 | 40 | 55 | 75 |
C | 17.2 | 17.2 | 26,2 | 41,2 | 52,2 |
D | 6~10 | 16 | 25 | 40 | 50 |
5.sử dụngchú ý
a) Trước tiên, người dùng nên kiểm tra van xem nó có ở tình trạng tốt và phụ kiện đi kèm đã đầy đủ hay chưa trước khi sử dụng.
b) Van phải được giữ sạch sẽ trong phòng sấy khô cũng như tránh rung lắc mạnh.
c) Nếu van để bảo quản lâu dài thì nên mở van một chút và kiểm tra trong một thời gian nhất định để tránh ẩm, rỉ sét và lão hóa các bộ phận cao su.
d) Tất cả các bề mặt tiếp xúc với van và chân không phải được làm sạch kỹ lưỡng theo tiêu chuẩn sức khỏe chân không trước khi lắp đặt.
e) Không được có bất kỳ vết hàn lồi nào trong lỗ kết nối nơi sẽ được kết nối với mặt bích của người sử dụng phù hợp với van.
f) Việc kết nối trực tiếp nguồn điện ở cả hai đầu của công tắc tín hiệu của van khí nén là sai. Nó phải đưa vào tải trong vòng lặp. Công suất tiếp điểm tối đa là 10 w.Hãy chú ý đến kết nối phân cực chính xác trong điều kiện DC.
g) Van không thể mở trừ khi dài hơn 1s giữa các khoảng thời gian khi van điện từ vận hành hai lần. Ngoài ra, nếu nguồn điện tắt tức thì sẽ xuất hiện như vậy.Vì vậy, nguồn điện phải đáng tin cậy.
6.Khả năng củalỗivà phương pháp loại bỏ
Lỗi | Lý do | Phương pháp loại bỏ |
Bịt kín yếu | Bịt kín mặt bằng dầu | Làm sạch vết dầu |
Mặt con dấu đã bị cắt biệt danh | đánh bóng nick bằng giấy đánh bóng hoặc máy | |
Vòng đệm cao su bị hỏng | Thay vòng đệm cao su | |
Dưới đây đã bị hư hỏng | Thay đổi hoặc hàn dưới đây | |
Không thể mở/đóng (khí nén) | Áp lực cung cấp không đủ | Nâng áp lực cung cấp lên mức tiêu chuẩn |
Van tiết lưu đặt sai vị trí | Đặt lại về trạng thái ban đầu | |
Áp suất không khí không cân bằng | Điều chỉnh để cân bằng | |
Lỗi van đảo chiều (Khí nén) | Áp lực cung cấp không đủ | Tăng áp lực cung cấp |
Van đảo chiều không có điện | Bật nguồn | |
Van đảo chiều bị hỏng | Thay van đảo chiều | |
Không thể mở/đóng (điện từ) | Ngoài phạm vi cung cấp điện | Điều chỉnh trong phạm vi nhất định |
tiếp xúc kém khiến kết nối bị lỏng hoặc đứt | Thay dây bị đứt hoặc nối lại | |
Hư hỏng ngắn mạch của bảng mạch | Quay trở lại nhà máy để đổi mới |
Thời gian đăng: 16-06-2022