Van cắt chân không cao
Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu sản phẩm: Dòng van này là loại van điều khiển chính xác được điều khiển bằng tay.Chúng có thiết kế cấu trúc hợp lý, hình thức đẹp, độ chính xác cao, kích thước nhỏ, thiết thực và đáng tin cậy và có hiệu suất bịt kín tốt.Chúng được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng chân không và khí trong hệ thống chân không.Hoạt động của van được điều khiển bằng cách xoay núm điều chỉnh bằng tay và van kim được điều khiển lên xuống bằng bộ truyền ren.Môi trường làm việc của van là không khí hoặc một số loại khí ăn mòn.
Câu 1: Các thông số kỹ thuật chính là gì?
Thông số kỹ thuật của van cắt chân không cao dòng EVGW
Mô hình sản xuất | EVGW-J2 | EVGW-J4 | |
Phạm vi ứng dụng | Pa | 1×10-5Pa~1,2×105Pa | |
DN | mm | 0,8 | 1.2 |
Tỉ lệ rò rỉ | Pa·L/s | .31,3 × 10-7 | |
Chu kỳ cho đến lần phục vụ đầu tiên | 次 lần | 3000 | |
Nhiệt độ nướng | oC | 150 | |
Tốc độ mở hoặc đóng | s | Thời gian lái xe bằng tay | |
Chỉ báo vị trí van | — | hướng dẫn cơ khí | |
Vị trí lắp đặt | — | Bất kỳ hướng nào | |
nhiệt độ môi trường xung quanh | oC | 5~40 |
Câu 2: Các tính năng là gì?
Tiêu chuẩn hóa, thiết kế mô-đun, dễ thay thế và bảo trì;
Dễ dàng để làm sạch
Tiết kiệm năng lượng, kích thước nhỏ.
Câu 3: Kích thước của mặt bích là gì?
Bộ chuyển đổi ống KF-KF/ KF/ CF-CF
规格型号 Người mẫu | DN | 连接 接口 bộ chuyển đổi | 外形尺寸(mm) kích thước | ||||||
1 | 2 | A | B | C | D | E | F | ||
EVGW-J2(KF) | 0,8 | KF16 | KF16 | 90 | 30 | 30 | 28 | 45 | — |
EVGW-J2(CF) | 0,8 | CF16 | CF16 | 98 | 34 | 35 | 28 | 52 | — |
EVGW-J2(GK) | 0,8 | KF16 | 管接头 | 90 | 30 | 30 | 28 | 45 | 6 |
EVGW-J4(KF) | 1.2 | KF16 | KF16 | 93,2 | 30 | 30 | 28 | 45 | — |
EVGW-J4(CF) | 1.2 | CF16 | CF16 | 98 | 34 | 35 | 28 | 52 | — |
EVGW-J4(GK) | 1.2 | KF16 | 管接头 | 90 | 30 | 30 | 28 | 45 | 6 |
Câu 4: Những lưu ý khi sử dụng là gì?
a) Trước tiên, van phải kiểm tra xem van có còn nguyên vẹn không và các phụ kiện đã đầy đủ chưa.
b) Van phải được giữ sạch sẽ và bảo quản trong phòng khô ráo, tránh rung động mạnh.
c) Khi van không được sử dụng để bảo quản lâu dài, van phải ở trạng thái mở vi mô và cần được kiểm tra thường xuyên để tránh ẩm, rỉ sét và lão hóa các bộ phận cao su.
d) Trước khi lắp đặt, bề mặt của van và chân không phải được làm sạch theo yêu cầu vệ sinh chân không.
e) Mặt bích của người sử dụng nối với van không được có mối hàn nhô ra trong lỗ nối.
Câu 5: Những lỗi có thể xảy ra là gì và cách loại bỏ chúng?
Phương pháp nguyên nhân thất bại
Độ kín kém Vết dầu bám vào bề mặt bịt kín.dọn sạch các vết bẩn.
vết xước trên bề mặt niêm phong.Loại bỏ vết xước bằng giấy đánh bóng hoặc máy công cụ.
Vòng cao su bị hỏng Thay thế con dấu cao su.
Ống mềm bị hỏng Thay thế hoặc hàn sửa chữa.
Q6: Vị trí của DN0.8/DN1.2?
Câu hỏi 7: Lưu lượng quy định tối thiểu và tối đa là bao nhiêu?
GW-J2(KF)
Lưu lượng điều chỉnh tối thiểu là 0,003L/s
Lưu lượng điều chỉnh tối đa là 0,03L/s;
GW-J4 (KF)
Lưu lượng điều chỉnh tối thiểu là 0,0046L/s
Lưu lượng điều chỉnh tối đa là 0,03 ~ 0,08L/s
Q8: Mặt bích giao diện có thể được tùy chỉnh?
Hiện tại, chỉ có ba loại, như KF16, CF16 và Bộ chuyển đổi đường ống.
Thời gian đăng: 14-06-2022